|
Ðại
bi lá lượn
Ðại bi lá lượn
- Blumea laciniata (Wall ex. Roxb.) DG., thuộc họ Cúc - Asteraceae.
Mô
tả:
Cây thân cao 30-100m, thân đứng, phân cành đến tận ngọn, có rãnh.
Lá ở gốc hình trứng 5 thuỳ, có lông nhám ở cả hai mặt, hơi
nhọn đầu, thuôn dần ở gốc thành cánh ở cuống có răng không
đều; lá ở phía trên nguyên, nhỏ hơn và không cuống. Hoa hợp thành
chuỳ hình tháp rộng. Lá bắc thuôn và hình chi. Quả bế hình
trụ, mào lông trắng nhạt.
Ra hoa tháng
2-3, quả tháng 4.
Bộ
phận dùng:
Cành lá - Ramulus Blumeae Laciniatae.
Nơi
sống và thu hái: Cây mọc ven đường, quanh làng nhiều nơi
ở nước ta. Cũng phân bố ở Trung Quốc và nhiều nước Nam á.
Tính
vị, tác dụng: Vị cay, tính ấm, mùi thơm, có tác dụng
giải cảm sốt, tiêu sưng tấy, làm tan máu ứ, giảm đau.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Dùng chữa cảm cúm,
phong thấp đau xương hay bị thương sưng đau. Liều dùng 20-40g,
dạng thuốc sắc. Dùng ngoài chữa mẩn ngứa, mày đay, lấy lá tươi
nấu nước xông rửa và xát.
Ðơn
thuốc:
1. Chữa cảm
cúm: Ðại bi lá lượn, lá Bạch đàn hay lá Tràm, Cỏ sả, mỗi
thứ một nắm, sắc uống và xông.
2. Chữa phong
thấp đau xương hay bị thương sưng đau, dùng Ðại bi lá lượn,
Ngũ gia bì chân chim, Cốt toái bổ, Huyết giác, mỗi vị 30g sắc
uống.
|
|