|
Hoa hồng
Hoa
hồng - Rosa chinensis Jacq., thuộc
họ Hoa hồng - Rosaceae.
Mô tả: Cây bụi mọc đứng hay trườn, cao
0,5-1,5m. Cành non có gai cong. Lá kép lông chim có 5-7 lá chét, nhẵn
cả hai mặt, hình bầu dục mũi mác; lá kèm dính liền với cuống
thành những cánh hẹp có răng tuyến nhỏ. Hoa họp thành ngù thưa
ở ngọn hoặc mọc đơn độc ở nách lá. Hoa to, có màu sắc thay
đổi (trắng, hồng, đỏ) có mùi thơm. Đế hoa lõm mang 5-6 lá đài,
5 cánh hoa, nhiều nhị và nhiều lá noãn rời. Các lá noãn rời này
biến đổi thành những quả bế tụ lại trong đế hoa cũng tạo
thành một quả giả hình trứng ngược hoặc gần hình cầu.
Cây
ra hoa quanh năm, chủ yếu từ tháng 5-9.
Bộ phận dùng: Hoa - Flos Rosae Chinensis; thường gọi là Nguyệt quý hoa. Rễ và
lá cũng được dùng.
Nơi sống và thu hái: Cây của vùng Đông
Á, được nhập trồng để làm cảnh vì hoa đẹp. Thu hái chồi,
hoa từ tháng 5 tới tháng 9. Thu hái rễ vào xuân thu, rửa sạch phơi
khô. Lá thường dùng tươi.
Thành phần hóa học: Trong hoa có dầu với
tỷ lệ 0,013-0,15% mà thành phần chủ yếu gồm l-citronellol 23,89,
geraniol 12,78, phenethyl alcol 16,36, steroptenes 22,1%.
Tính vị, tác dụng: Hoa hồng có vị ngọt, tính
ấm; có tác dụng hoạt huyết, điều kinh, tiêu viêm, tiêu sưng.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Hoa dùng chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, đinh nhọt và
viêm mủ da, bệnh bạch hầu lao cổ. Dùng 2-10g hãm uống hoặc tán
bột uống. Bột Hoa hồng dùng cầm máu, chữa băng huyết, ỉa
lỏng. Dùng cẩn thận trong trường hợp tiêu hoá khó khăn. Người
có thai không dùng. Rễ dùng chữa đòn ngã tổn thương, bạch đới,
di tinh. Dùng 10-15g, dạng thuốc sắc. Lá dùng chữa bạch cầu lao,
đòn ngã tổn thương. Đồng thời dùng hoa tươi và lá để đắp
ngoài.
Đơn thuốc:
1.
Kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh: Hoa hồng, ích mẫu, mỗi
vị 10g, sắc uống.
2.
Bạch đới: Rễ Hoa hồng 9-15g sắc uống.
3.
Lao bạch cầu: Hoa hồng 9g, Hạ khô thảo 15g, sắc uống.
4.
Loét lưỡi lở mồm, rộp lưỡi: Bột Hoa hồng, ngâm với rượu,
rồi đun nhỏ lửa cho thành cắn sền sệt trộn với mật ong bôi
ngoài.
5.
Ho của trẻ em: Hoa hồng bạch, hấp với đường phèn cho uống ít
một.
|
|