Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Xi rô

Xirô

Xirô - Carissa carandas L., thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.

Mô tả: Cây nhỡ cao 2-4m, không lông; gai cứng, chia nhánh; nhựa mủ trắng. Lá có phiến bầu dục, bóng, tròn hai đầu, dài 3-4cm; rộng 2-2,5cm; cuống 2-3mm. Xim ở ngọn; đài nhỏ, tràng có ống hồng, thùy đỏ; nhị không thò. Quả mọng dài 1,5-2,5cm, đường kính 1-2cm, đỏ rồi tím đậm; thịt đỏ, rất chua; hạt 1-2.

Ra hoa quanh năm.

Bộ phận dùng: Quả, rễ, lá - Fructus, Radix et Folium Carissae.

Nơi sống và thu hái: Gốc ở Ấn Độ và Inđônêxia; được trồng làm cây cảnh và lấy quả, nhất là ở các tỉnh phía Nam.

Thành phần hóa học: Quả chứa vitamin C. Các bộ phận của cây chứa alcaloid, acid salicylic.

Tính vị, tác dụng: Quả xanh có tác dụng thu liễm, quả chín làm mát và gây chua trong các bệnh về mật. Rễ có vị đắng; có tác dụng kiện vị, sát trùng và chống bệnh scorbut như các bộ phận khác của cây.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ta thường trồng cây lấy quả, dùng làm Xirô ăn ngon.

Ở Ấn Độ, rễ cây được dùng làm thuốc giúp tiêu hóa, lại trị được giun, nước nấu lá dùng uống khi lên cơn sốt. Các bộ phận của cây đều có thể chữa bệnh scorbut.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 45 online.