Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |

viagra

viagra
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Thông ba lá

Thông ba lá

Thông ba lá, Ngo - Pinus kesiya Royle ex Gordon (P. khasya Hook. f.) thuộc họ Thông - Pinaceae.

Mô tả: Cây gỗ lớn, cao 30m hay hơn; thân thẳng, tròn, vỏ dày, màu nâu sẫm và nứt dọc sâu. Lá màu lục sẫm, mềm, thường có 3 lá mọc cụm trong một bẹ ở đầu cành ngắn; lá dài 15-20cm, bẹ dài 1-2cm. Nón quả hình trứng rộng, dài 5-9cm, chín trong 2 năm, vẩy chín có rốn hơi lồi, đôi khi có gai nhọn, có hai đường gờ ngang và dọc, đi qua giữa mặt vẩy. Hạt có cánh dài 1,5 đến 2,5cm.

Ra nón vào tháng 4-5; nón chín sau 2 năm.

Bộ phận dùng: Chồi cành (Tùng tiêm), lá (Tùng diệp, Tùng châm), mắt Thông (Tùng tiết), vỏ (Tùng thụ bì), nhựa (Tùng hương), quả non (Nộn quả), phấn hoa Thông (Hoa phấn) - Apex ramuli, Folium, Nodus, Cortex, Resina, Fructus et Pollen Pini Kesiyae.

Nơi sống và thu hái: Loài của Pakistan, Ấn Độ, Mianma, Lào, Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở một số tỉnh miền núi Bắc bộ và Trung bộ như Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và vùng rừng Đà Lạt. Cây mọc thuần loại hoặc hỗn giao với một số cây lá rộng khác. Có thể mọc trên đất xấu nhưng thoát nước. Tái sinh hạt mạnh ở nơi đất trống.

Ở Lâm Đồng, thường phổ biến Thông ba lá Lang bian - var. langbianenis (A. Chev.) Gaussen.

Thành phần hóa học: Cây cho nhựa tốt nhưng sản lượng kém hơn Thông đuôi ngựa và Thông nhựa. Từ nhựa cũng chế ra tùng hương và tinh dầu Thông. Tinh dầu chứa 95,7% a- và b-pinene.

Tính vị, tác dụng: Có tác dụng thông kinh hoạt lạc, tán ứ hành huyết, tiêu viêm chỉ thống, thanh nhiệt giải độc, trấn tĩnh an thần.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Các bộ phận khác nhau của Thông ba lá được sử dụng:

- Chồi Thông dùng trị đòn ngã tổn thương, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.

- Lá Thông dùng trị viêm thận, viêm các khớp xương và đề phòng cảm cúm.

- Mắt Thông trị đau phong thấp, bạch đới.

- Vỏ Thông trị thấp nhiệt bụng đau ỉa chảy, sởi.

- Nhựa Thông trị thấp nhiệt trong dạ dày và phong hồng, bạch điến.

- Quả Thông non dùng trị đòn ngã tổn thương, gãy xương.

- Phấn Thông trị viêm tai giữa, viêm mũi, ngoại thương xuất huyết, mẩn ngứa, lở loét ngoài da.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 62 online.