Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Sơn mộc

Sơn mộc

Sơn mộc, Sâm cau, Huệ rừng - Peliosanthes teta Andrews subsp. humilis (Andr.) Jessop (P. labroyana Pierre ex Rodr), thuộc họ Hoàng tinh - Convallariaceae.

Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, có thân rễ trăng trắng, to 2-3mm. Lá mọc từ rễ; phiến thon hẹp, dài 20-40cm, rộng 2-3cm; cuống có rãnh, ở gốc có bẹ màu tím rồi màu trắng. Cán hoa dài 8-15cm, có hoa ở 2/3 trên, ở gốc có nhiều lá bắc không mang hoa, mỏng, trắng, cao 1cm; hoa có cuống 1-3mm, nhị 6, chỉ nhị dính nhau; vòi nhuỵ hình trụ; bầu 3 ô, 2 noãn. Quả mọng hơi khô, hạt 6, tím.

Ra hoa tháng 11.

Bộ phận dùng: Rễ - Radix Peliosanthis Humilis.

Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc và Việt Nam. Cây mọc phổ biến trong các hốc mùn sườn núi đá vôi trong các rừng thường xanh ở Cúc Phương (Ninh Bình), Ninh Thuận đến tận Phú Quốc, Thổ Chu (Kiên Giang).

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt nhạt, tính mát; có tác dụng khư phong chỉ khái, thư can chỉ thống.

Công dụng: Dân gian cũng dùng thân rễ sắc uống làm thuốc bổ.

Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ được dùng trị ho có đờm, đau ngực, đòn ngã đau ngực sườn.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 237 online.