|
Thài
lài trắng
Thài
lài trắng, Rau trai - Commelina diffusa Burm. f., thuộc họ Thài lài
- Commelinaceae.
Mô
tả: Cây thảo mọc bò, có
rễ ở các mấu, gần như không lông, có thân mềm dài 0,5-1,5m. Lá
thon hay xoan thon, dài 2-6cm, rộng 1-2cm, chóp nhọn, bẹ có rìa lông.
Mo rộng ở gốc ít khi có lông sát, trong mỗi mo có 3-5 hoa xếp thành
xim có cuống. Hoa nhỏ, màu lam, rộng cỡ 1cm. Quả nang có 3 ô,
chứa 5 hạt đen, vỏ hạt có mạng.
Hình
2349. Thài lài trắng
1.
Cành mang hoa; 2. Hoa nhìn mặt sau; 3. Hoa nhìn nghiêng.
Bộ
phận dùng: Toàn cây - Herba
Commelinae Diffusae, thường có tên là Trúc tiết thảo.
Nơi
sống và thu hái: Loài của
miền Viễn đông, mọc hoang ở chỗ ẩm ướt có đất tốt, từ
miền đồng bằng tới vùng núi Trung du. Thu hái toàn cây quanh năm,
có thể dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
Tính
vị, tác dụng: Vị nhạt, tính
hàn; có tác dụng thanh nhiệt tán độc, lợi tiểu tiện.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Dân gian dùng toàn cây giã đắp chữa bỏng, ghẻ lở, sưng tấy như
Thài lài.
Ở
Trung Quốc, vùng Vân Nam cây được dùng trị bạch trọc, mụn
ghẻ; vùng Quảng Tây thì dùng trị lỵ, tiểu tiện bất lợi, ung
sang thũng độc, ngoại thương xuất huyết.
|
|