|
Tai
thỏ
Tai
thỏ - Delphinium anthriscifolium Hance, thuộc họ Hoàng liên - Ranunculaceae.
Mô
tả: Cây thảo hằng năm, cao
12-75cm, không lông, phân nhánh. Lá 2-3 lần kép, xẻ sâu thành đoạn
xoan có thùy, dài 5-11cm, rộng 4,5-8cm, lá kèm xẻ. Chùm hoa ở
ngọn, 2-15 hoa; hoa tím, lá đài 5, lá đài trên có cựa dài 2cm; cánh
hoa 4, hai cái trên có cựa dài 13mm; nhị nhiều; lá noãn 3. Quả
nang dài 2cm, hạt tròn, có 1 cánh xoắn 4-5 vòng.
Bộ
phận dùng: Toàn cây - Herba
Delphinii Anthriscifolii.
Nơi
sống và thu hái: Loài của Nam
Trung Quốc và Bắc Việt Nam. Ở nước ta, chỉ gặp trên đất,
rừng ở Bắc Thái (Bắc Cạn) trong rừng ẩm trên độ cao
500-1600m.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
ở Trung Quốc toàn cây có độc, được dùng trị phong thấp đau
nhức xương; dùng ngoài mụn nhọt độc, nấm, chốc đầu.
Ghi
chú: Thuộc loài này có thứ -
var. calleryi (Franch.) Finet et Gagnep., được dùng ở Trung Quốc trị
ung sang thũng độc và đòn ngã.
Một
loài khác cũng gọi là Tai thỏ, Hoa la lét - Delphinium ajacis
L., được trồng làm cảnh, lấy hoa, có rễ và hạt được sử
dụng ở Quảng Tây (Trung Quốc) làm thuốc trị đòn ngã và ghẻ
lở.
|
|