Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Hổ bì

Hổ bì

Hồ bì - Linociera ramiflora (Roxb.) Wall., thuộc họ Nhài - Oleaceae.

Mô tả: Cây gỗ cao tới 15m; cành có 4 cạnh ở mắt. Lá có phiến bầu dục, dài (6,5-) 10-15 (-30) cm, dài, mặt nhẵn mịn lúc khô; gân phụ 10-12 cặp; cuống 1-1,5cm. Chuỳ hoa ở nách lá, dài 2,5-10cm; hoa trắng vàng; đài cao 1,5mm, tràng cao 2,5-3mm; cánh hoa thon dài, nhị 2. Quả hạch to bằng ngón tay út, hột 1.

Ra hoa tháng 2-8, quả tháng 3-9.

Bộ phận dùng: vỏ, lá - Cortex et Folium Linocierae.

Nơi sống và thu hái: Cây của Á châu nhiệt đới và Úc châu. Ở nước ta, chỉ gặp ở rừng rậm các tỉnh phía nam từ Quảng Trị tới Lâm Đồng, Đồng Nai và Kiên Giang (đảo Phú Quốc).

Thành phần hóa học: vỏ cây chứa tanin.

Tính vị, tác dụng: Vỏ có vị đắng, chát.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Campuchia, lá được dùng ăn với Cau, thay thế cho Trầu không.

Ở Ấn Độ, vỏ đắng dùng trị sốt rét gián cách

Ở Trung quốc, vỏ được dùng thuộc da.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 327 online.