|
Ðậu
bắp
Ðậu bắp,
Bụp bắp hay Mướp tây - Abelmoschus esculentus (L.,) Moench,
thuộc họ Bông - Malvaceae.
Mô
tả:
Cây thảo lớn, mọc đứng, cao 1,8-2,5m. Thân dày, khoẻ, có lông
ở các phần trên. Lá rộng, chia thuỳ chân vịt; thường có 7
thuỳ có răng không đều và có kích thước thay đổi; cuống lá dài.
Cuống hoa ở nách lá, dài 1-3cm. Lá bắc con 8-12 cái hình dải, có
lông rậm và sớm rụng. Ðài hình sao, có 5 thuỳ xẻ đến phân
nửa. Cánh hoa vàng hay hơi vàng, có chấm tía ở gốc. Quả nang có
góc, dài 8-15cm, nhọn, hình trứng ngọn giáo đến trụ - nón và
nhọn dài ở đầu.
Cây ra hoa vào
khoảng tháng 5 đến tháng 9.

Bộ
phận dùng:
Toàn cây - Herba Abelmoschi Esculenti.
Nơi
sống và thu hái: Gốc ở Ấn Độ, được trồng để lấy
quả non làm rau ăn. Thường được trồng nhiều ở các tỉnh phía
Nam, hiện nay đang phát triển trồng ở một số tỉnh phía Bắc. Có
thể thu hái toàn cây quanh năm, thường dùng tươi.
Thành
phần hoá học: Quả giàu pectin và chất nhầy, cũng rất
giàu về sắt và calcium. Quả tươi chứa vitamin A 740 đơn vị,
thiamin, riboflavin, acid ascorbic và niacin. Lá và thân chứa iodin. Hạt
chứa một chất dầu ăn được (16-22%) màu vàng xanh và mùi dễ
chịu, chứa palmitin và stearin. Hoa chứa 2 sắc tố flavonol;
gossypetin và quercetin.
Tính
vị, tác dụng: Toàn cây có mùi thơm của Ðinh hương
Quả hạt, lá đều có tác dụng làm dịu, làm nhầy, lợi tiểu.
Hạt có tác dụng kích thích, trợ tim và chống co thắt; nước hãm
hạt rang lên có tác dụng làm
ra mồ hôi.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Quả xanh cắt ra từng
miếng, đun nóng trong canh hay nước chấm có chất nhầy thoát ra làm
thức ăn đặc và có vị chua. Hạt dùng để ăn. Khô dầu dùng làm
thức ăn cho gia súc, hạt khô và rang thật kỹ được dùng thay cà
phê. Dịch lá tươi giã nát dùng điều trị bệnh tăng tiết bã
nhờn của da đầu và dùng đắp nhọt.
ở Malaixia,
người ta dùng các bộ phận của cây làm thuốc giảm đau trong
bệnh lậu và bệnh khó đái. Ở Ấn Độ, quả chưa chín dùng làm
thuốc sắc uống trị đau do xuất huyết, đái nóng, đái khó vì
lậu; chất nhầy từ quả và hạt dùng đắp trị bệnh lậu. Lá dùng
làm thuốc đắp dịu. Ở Thái Lan, quả khô dùng làm thuốc điều
trị loét trong cơ quan tiêu hoá.
|
|