|
Bầu nâu
Bầu nâu, Cây trái nấm - Aegle
marmelos (L.) Correa, thuộc họ Cam - Rutaceae.
Mô tả:
Cây gỗ rụng lá có thân hình trụ
cao đến 15m, vỏ thơm màu vàng đen đen lại trên thân già, có nhánh mảnh, hơi
thòng, với gai to ở nách, đơn hay xếp từng đôi màu vàng, có mũi nhọn đen. Lá có
3 lá chét thuôn, hình ngọn giáo, có mũi cứng cong ở đầu, có mép uốn lượn, cái
cuối cùng lớn hơn, có mùi của lá cam. Hoa lớn, màu trắng, rất thơm, xếp thành
chùm ở nách lá, đơn hay kép. Quả mọng, treo, đường kính 6-8cm, hình cầu dẹp hay
dạng trứng, màu lục. Vỏ quả nhẵn và cứng bao phủ một lớp cơm nhầy, chia ra 10-15
ô, chứa mỗi ô 6-10 hạt thuôn, dẹp, có lớp lông màu trắng.
Bộ phận dùng:
Quả, lá và vỏ - Fructus,
Folium et Cortex Aegles.
Nơi sống và thu hái:
Cây trồng ở các tỉnh
phía Nam của nước ta, ở Campuchia và Lào. Ở Ấn Độ, cây mọc hoang khá phổ biến ở
phần Nam dãy Himalaya
và được trồng khắp cả nước.
Thành phần hoá học:
Cây có hàm lượng
tanin cao; 9% trong thịt, 20% trong vỏ cây. Vỏ thân non chứa coumarin 0,03%,
alcaloid 0,003% và umbelliferon. Vỏ già chứa umbelliferon và coumarin 0,6% -
fragrine 0,3%, marmesin 0,6%.. Lõi gỗ chứa một alcaloid feroquinoline, dictamin,
một dihydrofurocoumarin, marmesin và- sitosterol. Quả chứa marmalosin là hoạt
chất chính, nó tương đồng với imperatorin; còn có một tinh dầu có d-(-phellandren
và cả allo-imperatorin và b-sitosterol;
còn là có cả carbohydrat.
Tính vị, tác dụng:
Quả xanh làm săn da.
Thịt quả nhuận tràng giúp tiêu hoá, lại chỉ tả, trừ lỵ.
Công dụng, chỉ định và
phối hợp:
Thịt quả chín thơm, ăn mát, chữa táo bón, lỵ, trị lao và bệnh về gan. Quả chưa
chín hay mới chín tới, se, bổ tiêu hoá, dùng trị ỉa chảy. Thịt quả có thể ăn
tươi hay chế xirô. Lá nón ăn được như rau gia vị, nhưng khó tiêu, làm cho phụ nữ
khó thụ thai, tuy nhiên các lá này lại gây sẩy thai ở phụ nữ mang thai. Ở các
nước Ðông Dương, Ấn Độ, Inđônêxia, lá được dùng trị sốt rét. Còn dùng phối hợp
v?i tr?u không, chanh trị ghẻ và vết thương. Giã ra, hơ nóng làm thuốc đắp trị
đau mắt, ở Ấn Độ, vỏ rễ được dùng trị sốt rét gián cách và làm thuốc duốc cá. |
|