|
Tùng
xà
Tùng
xà, Bách xà, Viên bách - Sabina chinensis (L) Antoine (Juniperus
chinensis L) thuộc họ Hoàng đàn - Cupressaceae.
Mô tả: Cây gỗ thường xanh cao 20-25m. Lá trưởng thành
dạng vẩy, lợp sít nhau, tù lồi ở lưng, lá của dạng còn non hình
kim, cũng còn xuất hiện ở cây trưởng thành. Nón đực mọc riêng
rẽ, hình trứng kéo dài. Nón cái hình cầu. Nón quả gần hình tròn,
đường kính 6-8mm, có phấn trắng, khi chín màu nâu, có 1-4 hạt,
nhưng thường là 2-3 hạt, hạt ngắn, bóng với những tuyến ngắn
ở gốc.
Bộ phận dùng: Cành, lá, vỏ thân - Ramulus, Folium et
Cortex Sabinae Chinensis.
Nơi sống và thu hái: Loài của Ðông Bắc Trung Quốc,
Triều Tiên, Nhật Bản, Mãn Châu được nhập trồng ở nhiều nước
châu Âu, châu á và châu Mỹ. Cây được trồng làm cảnh ở các công
viên và nhiều vườn cảnh gia đình.
Thành phần hoá học: Rễ, cành lá đều có thể cất
tinh dầu. Hạt cũng chứa dầu. Lá chứa amentoflavone, hinokiflavone
apigenin, monomethyl ether của hinokiflavone. Rễ, cành chứa tinh dầu có
cedrol, pinene. Quả chứa một chất giống gibberellin.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng cay, tính ấm, có ít độc,
có tác dụng khư phong tán hàn, hoạt huyết tiêu thũng, giải độc,
lợi niệu.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Ðược
dùng trị cảm mạo phong hàn, phong thấp đau nhức khớp xương,
bệnh mày đay, mụn nhọt độc sơ khởi.
|
|