Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Trường mật

Trường mật

Trường mật, Bầu mít, Sâng, Mấc kẹn - Pometia pinnata J. et G. Forster thuộc họ Bồ hòn - Sapindaceae.

Mô tả: Cây gỗ cao 9m, đường kính 25cm, ở gốc. Lá có cuống chung dài 20-25cm, có 6-15 đôi lá chét hình trái xoan hay thuôn, có răng thưa ở mép, dài 15-17 cm, rộng 6-7 cm, đầu nhọn, gốc tròn, không lông; cuống có lông ngắn. Chuỳ hoa ở ngọn cành, cứ 2-3 hoa họp thành một bó trong một lá bắc hình tam giác, cánh hoa 5, không vẩy; nhị 6, có chỉ nhị ngắn; bầu 1 vòi. Quả hạch cao 2cm, gần hình cầu, nhẵn; hạt 1, có áo hạt ăn được.

Hoa tháng 8-11, quả tháng 5-6.

Bộ phận dùng: Lá và vỏ - Folium et Cortex Pometiae Pinnatae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Thái Lan, Trung Quốc, Xri Lanca, Malaixia, Inđônêxia Philippin, Niu Ghinê và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc trong rừng nửa rụng lá, ở 100-600m từ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Bắc Thái qua Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh tới Quảng Nam - Ðà Nẵng, Ðắc Lắc, Lâm Ðồng.

Thành phần hoá học: Quả và gỗ chứa saponin. Hạt có tỷ lệ dầu cao.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Lá và vỏ được dùng làm thuốc ở Fidji.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 161 online.